Xu hướng

Các hạng bằng lái xe quốc tế

Các hạng bằng lái xe quốc tế IAA - IDP. Hướng dẫn quy trình, thủ tục, chi phí, cách đổi GPLX quốc tế và quy định về sử dụng bằng lái xe quốc tế.

Các hạng bằng lái xe quốc tế so với các hạng bằng lái xe Việt Nam có khác nhau không? bằng lái xe quốc tế được đổi từ bằng lái xe Việt Nam như vậy khi ra nước ngoài dùng bằng lái xe quốc tế để tham gia giao thông thì có được lái xe cùng hạng với giấy phép lái xe Việt Nam hay không?

Những bài viết có thể bạn quan tâm!

Trên đây là 2 trong số rất nhiều câu hỏi liên quan đến các hạng bằng lái xe quốc tế mà Văn phòng Doanh Nhân Việt đã nhận được trong suốt thời gian dài vừa qua. Thông qua nội dung bài viết này Văn phòng Doanh Nhân Việt xin gửi đến Quý bạn đọc về nhưng phân tích, so sánh về các hạng bằng lái quốc tế và các hạng giấy phép lái xe Việt Nam để Quý khách hiểu thêm về bằng lái xe quốc tế.

Trước khi đi vào phân tích vè các hạng bằng lái xe quốc tế thì chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các hạng bằng lái xe Việt Nam trước nhé.

Các hạng bằng lái xe Việt Nam 2022

Các hạng bằng lái xe máy – mô tô tại Việt Nam

Văn phòng Doanh Nhân Việt cập nhật các loại bằng lái xe máy – xe mô tô đang được phép lưu hành và sử dụng tại Việt Nam.

Ngày 15/04/2017 Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, theo thông tư này hệ thống các hạng bằng lái xe máy – mô tô tại Việt Nam có các loại bằng lái xe sau đây:

1. Bằng lái xe Máy hạng A1: Được cấp cho người lái xe máy, xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.

2. Bằng lái xe mô tô hạng A2: Giấy phép lái xe A2 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên, đồng thời được phép điều khiển các loại giấy phép lái xe hạng A1 theo quy định.

3. Bằng lái xe hạng A3: GPLX hạng A3 cấp cho người lái xe điều khiển xe mô tô ba bánh, các hạng bằng lái xe theo quy định cho giấy phép lái xe máy, xe mô tô hạng A1 và các loại xe tương tự.

4. Bằng lái xe hạng A4: cấp bằng lái xe loại này cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Các hạng bằng lái xe ô tô 2022 tại Việt Nam

  1. Bằng lái xe ôtô hạng B1: Bằng B1 là bằng lái xe số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Xe Ôtô số tự động chở người từ 4 đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe tham gia giao thông.

– Xe Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg – Xe Ôtô dùng cho người khuyết tật.

2. Cấp bằng lái xe ôtô hạng B1: Bằng B1 loại này cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Xe Ôtô chở người từ 4 đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

– Xe Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

3. Giấy phép lái xe ô tô hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

– Người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

4. Cấp bằng lái xe hạng C: cho người lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; người lái xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

5. Bằng lái xe hạng D: Người có giấy phép lái xe hạng D được phép lái xe từ 10 – 30 chỗ ngồi, tính luôn chỗ ngoài của người lái xe và các loại xe theo quy định cho các oại xe hạng B1, B2, C.

6. Bằng lái xe hạng E: cho phép người điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho phép lái xe các hạng B1, B2, C, D. Người có bằng lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

7. Bằng lái xe hạng F

Người sở hữu bằng lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ôtô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc

GPLX hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc

Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.

Các hạng bằng lái xe quốc tế
Các hạng bằng lái xe quốc tế IAA – IDP

Các hạng bằng lái xe quốc tế 2022

Các hạng bằng lái xe mô tô – xe máy quốc tế

Theo Hiệp Hội Ô Tô Quốc Tế thì bằng lái xe máy quốc tế được chia làm các loại sau đây:

  • Bằng lái xe máy quốc tế hạng A1: Đổi bằng lái xe máy quốc tế cho người đã có bằng lái xe máy Việt Nam cho phép lái xe tham gia giao thông hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  • Giấy phép lái xe quốc tế hạng A: Hạng bằng lái xe A quốc tế tương ứng với hạng bằng lái xe mô tô A2 tại Việt Nam. Người có bằng lái xe quốc tế hạng A được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên, đồng thời được phép điều khiển các loại giấy phép lái xe hạng A1 theo quy định.
  • Đổi bằng lái xe quốc tế hạng B1: Bằng lái xe quốc tế hạng B1 tương ứng với hạng bằng A3 tại Việt Nam. Người đổi bằng lái xe quốc tế IAA hạng B1 sẽ được điều khiển xe mô tô ba bánh, các hạng bằng lái xe theo quy định cho giấy phép lái xe máy, xe mô tô hạng A1 và các loại xe tương tự.
  • Bằng lái xe quốc tế hạng B: Hạng giấy phép lái xe quốc tế B tương ứng với các hạng bằng lái B1 và B2 tại Việt Nam. Người có giấy phép lái xe quốc tế hạng B có thể điều khiển các phương tiện tham gia giao thông như: ô tô số tự động, số sàn từ 4 đến 9 chỗ ngồi, xe tải số sàn và xe tải số tự động từ 3,5 tấn trở xuống và được lái xác hạng bằng tương ứng theo quy định.
  • Hạng bằng lái xe quốc tế C và C1: Tương ứng với bằng lái xe hang C tại Việt Nam. Người có giấy phép lái xe quốc tế hạng C và C cho phép điều khiển lái xe ôtô 4 – 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên; người lái xe máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
  • GPLX quốc tế hạng D1: Đây là loại giấy phép lái xe quốc tế tương ứng với hạng bằng D tại Việt Nam. Cho phép người sở hữu bằng lái xe quốc tế hạng D được phép lái xe từ 10 – 30 chỗ ngồi, tính luôn chỗ ngoài của người lái xe và các loại xe theo quy định cho các oại xe hạng B1, B2, C.
  • Bằng lái xe quốc tế hạng D: Đây là hạng bằng lái xe quốc tế tương ứng với hạng E tại Việt Nam. Người có bằng lái xe quốc tế hạng D được phép điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho phép lái xe các hạng B1, B2, C, D. Người có bằng lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
  • Giấy phép lái xe quốc tế hạng BE: là hạng bằng lái xe quốc tế tương ứng với hạng FB2 tại Việt Nam. Người có GPLX quốc tế hạng BE được phép lái xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc.
  • Các hạng bằng lái xe quốc tế CE và C1E: Ứng với hạng FC ở Việt Nam. Cho phép người dùng bằng lái xe quốc tế hạng CE và C1E để lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc.
  • Bằng lái xe quốc tế hạng D1E: Đây là giấy phép lái xe quốc tế tương ứng với hạng bằng lái xe FD tại Việt Nam. Người lái xe sẽ được điều khiển các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc.
  • Giấy phép lái xe quốc tế hạng DE: Bằng lái xe quốc tế hạng DE tương ứng với loại bằng FE tại Việt Nam. Đổi bằng lái xe quốc tế IAA có hạng DE để được lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc.

Bảng chuyển đổi các hạng bằng lái xe Việt Nam sang quốc tế

Dưới đây là bảng so sánh giữa các hạng bằng lái xe quốc tế và các hạng bằng lái xe Việt Nam sau khi chuyển đổi bằng lái xe Việt Nam sang quốc tế:

CÁC HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAMCÁC HẠNG BẰNG LÁI XE QUỐC TẾ
Hạng A1Hạng A1
Hạng A2Hạng A
Hạng A3Hạng B1
Hạng B1, B2Hạng B
Hạng CHạng C và C1
Hạng DHạng D1
Hạng EHạng D
Hạng FB2Hạng BE
Hạng FCHạng CE và C1E
Hạng FDHạng D1E
Hạng FEHạng DE
Bảng so sánh các hạng bằng lái quốc tế và các hạng giấy phép lái xe Việt Nam

So sánh các hạng bằng lái xe quốc tế và Việt Nam

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ quốc tế và luật giao thông đường bộ Việt Nam cùng với bảng so sánh các hạng giấy phép lái xe Việt Nam và quốc tế mà Văn phòng Doanh Nhân Việt đã nêu ở trên thì chúng ta cũng có thể thấy rõ sự khác nhau cơ bản của các hạng giấy phép lái xe quốc tế so với các hạng bằng lái xe Việt Nam.

  1. Bằng lái xe quốc tế IAA hoặc giấy phép lái xe quốc tế IDP nói riêng và bằng lái xe quốc tế nói chung chỉ có hạng bằng lái xe A, B chứng không có hạng bằng A2 và B2, E, FB2, FC, FE, DE, FE như giấy phép lái xe của Việt Nam.
  2. Ngược lại giấy phép lái xe Việt Nam không có các hạng bằng lái xe: BE, CE, C1E, D1E, DE như bằng lái xe quốc tế.

Quy định về giấy phép lái xe quốc tế cũng như quy định về sử dụng bằng lái xe quốc tế là lái xe đồng hạng với bằng lái xe quốc gia Việt Nam.

Ví dụ: Trong giấy phép lái xe quốc gia Việt Nam có hạng bằng lái xe ô tô B2 thì khi đổi giấy phép lái xe Việt Nam sang quốc tế thì trong bằng lái xe quốc tế sẽ có hạng B và B1. Khi sử dụng giấy phép lái xe quốc tế phải mang theo song song cả bằng lái xe quốc tế cộng với giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng theo cùng và lái các hạng bằng phù hợp pháp hạng bằng trên bằng lái xe Việt Nam.

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP ở Việt Nam giúp người sở hữu loại giấy phép lái xe quốc tế này có thể lái xe tham gia giao thông tại 73 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Với những lợi ích to lớn và thiết thực mà GPLX quốc tế IDP mang lại trong phạm vi nội dung bài viết này Văn phòng Doanh Nhân Việt đơn vị đã có hơn 10 năm hoạt động…

Quý khách có thể xem nội dung chi tiết trong link bài viết dưới đây:

>>> https://doanhnhanviet.edu.vn/doi-bang-lai-xe-quoc-te-idp.html

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP

Đổi bằng lái xe quốc tế IDP Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam cấp đang là sự quan tâm hàng đầu của những người đã có bằng lái xe Việt Nam sắp tới đi nước ngoài để du lịch, công tác, lưu diễn, du học, làm việc,… cư trú ở nước ngoài muốn được lái xe hợp pháp ở 85 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không cần phải học và phải thi… Tìm hiểu thêm

Hướng dẫn cách đổi bằng lái xe quốc tế IAA – IDP qua mạng

Đánh giá bài viết Các Hạng Bằng Lái Xe Quốc Tế hữu ích

Bài viết Các Hạng Bằng Lái Xe Quốc Tế đã được đánh giá

Các Hạng Bằng Lái Xe Quốc Tế

CÁC HẠNG BẰNG LÁI XE QUỐC TẾ

HOTLINE: 0938-32-44-55
User Rating: 5 ( 14 votes)

Những bài viết có thể bạn quan tâm!

Back to top button
error: Bài viết có bản quyền vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức !!